Kế toán thuế là gì? Có các dạng bài tập kế toán thuế nào tường gặp? Bài tập kế toán thuế có thể bao gồm nhiều loại khác nhau, tùy thuộc vào mục tiêu học tập và mức độ phức tạp của đề tài. Dưới đây là một số ví dụ về bài tập kế toán thuế mà Viết Báo Cáo Thuê 24h muốn giới thiệu đến các bạn sinh viên chuyên ngành kế toán thuế có thể tham khảo hoặc thực hiện trực tiếp trong báo cáo tốt nghiệp của mình.
Xem thêm: Dịch vụ làm báo cáo thực tập Chuyên nghiệp, Uy tín toàn quốc
Kế toán thuế là gì? Các dạng bài tập kế toán thuế phổ biến & kèm lời giải chi tiết nhất 2024
1. Kế toán thuế là gì?
Nội dung chính
- Khái niệm kế toán thuế:
Kế toán thuế là một lĩnh vực trong kế toán liên quan đến việc ghi nhận, báo cáo và xử lý các khoản thuế của doanh nghiệp hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật. Mục tiêu của kế toán thuế là tính toán chính xác số thuế phải nộp, đảm bảo doanh nghiệp tuân thủ các quy định pháp lý về thuế và tối ưu hóa nghĩa vụ thuế thông qua các chính sách thuế hợp pháp.
Kế toán thuế không chỉ bao gồm việc ghi nhận thuế phải nộp mà còn lập các báo cáo thuế định kỳ cho cơ quan thuế, quản lý các tài liệu liên quan, và giải quyết các vấn đề liên quan đến kiểm toán thuế.
- Các dạng kế toán thuế thường gặp
Kế toán thuế có thể được chia thành nhiều dạng khác nhau, phụ thuộc vào loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp. Dưới đây là các dạng kế toán thuế phổ biến:
– Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
TNDN là loại thuế đánh vào lợi nhuận sau khi trừ các chi phí hợp lệ của doanh nghiệp. Công việc của kế toán thuế TNDN bao gồm xác định doanh thu, chi phí hợp lệ, khấu trừ thuế và tính toán số thuế TNDN phải nộp. Căn cứ theo Luật TNDN, thường là 20% trên lợi nhuận tính thuế (mức phổ biến).
– Kế toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
Là loại thuế đánh vào thu nhập của cá nhân. Kế toán thuế TNCN chịu trách nhiệm tính toán, khấu trừ thuế từ lương của nhân viên và các khoản thu nhập khác (như hoa hồng, thưởng) và báo cáo nộp thuế. Cách tính dựa trên biểu thuế lũy tiến từng phần.
– Kế toán thuế giá trị gia tăng (GTGT)
Là thuế đánh vào giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ tại mỗi khâu sản xuất, lưu thông. Kế toán thuế GTGT đảm bảo ghi nhận, khai báo, khấu trừ và nộp thuế theo đúng quy định. Có 2 phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp.
– Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)
Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng cho các hàng hóa, dịch vụ xa xỉ hoặc có ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe cộng đồng như rượu, bia, thuốc lá, xăng dầu, ô tô,…Kế toán thuế TTĐB phải xác định số lượng hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế và tính toán thuế theo tỷ lệ phần trăm quy định cho từng loại sản phẩm.
– Kế toán thuế xuất nhập khẩu
Kế toán thuế xuất nhập khẩu liên quan đến việc tính toán và ghi nhận các loại thuế khi hàng hóa được xuất nhập khẩu, bao gồm thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu. Kế toán cần quản lý chứng từ và kê khai thuế hàng hóa xuất nhập khẩu theo đúng quy định.
– Kế toán thuế môi trường
Thuế môi trường được đánh vào các sản phẩm, dịch vụ gây tác động xấu đến môi trường như xăng dầu, túi nilon, thuốc trừ sâu,…Kế toán thuế môi trường cần ghi nhận đúng các sản phẩm chịu thuế và tính toán số thuế môi trường phải nộp.
Xem thêm: kết luận báo cáo thực tập kế toán
2. Các dạng bài tập kế toán thuế phổ biến nhất 2024
2.1. Dạng bài tập kế toán thuế cá nhân
BÀI TẬP 1
Ông Nguyễn Văn A là nhân viên của Công ty XYZ. Trong tháng 2/2024, ông A có các khoản thu nhập và chi phí phát sinh như sau:
Lương tháng: 40.000.000 đồng. Phụ cấp ăn trưa: 800.000 đồng. Phụ cấp điện thoại: 600.000 đồng. Phụ cấp xăng xe: 1.000.000 đồng. Bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp: 10,5% lương cơ bản (lương cơ bản là 30.000.000 đồng). Giảm trừ bản thân: Theo quy định là 11.000.000 đồng/tháng. Giảm trừ người phụ thuộc: Ông A có 2 con nhỏ (giảm trừ người phụ thuộc là 4.400.000 đồng/người/tháng). YÊU CẦU Tính thuế TNCN phải nộp trong tháng của ông Nguyễn Văn A. GIẢI BÀI TẬP THUẾ Công thức tính thu nhập chịu thuế (theo Điều 11, Thông tư 111/2013/TT-BTC):
Công thức tính thu nhập tính thuế (theo Điều 19, Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007):
Công thức tính thuế TNCN phải nộp theo biểu thuế lũy tiến từng phần (theo Điều 22, Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007):
Biểu thuế lũy tiến từng phần hiện hành:
Bước 1: Tính thu nhập chịu thuế Lương tháng: 40.000.000 đồng. Phụ cấp ăn trưa: Được miễn thuế vì không vượt quá 730.000 đồng/tháng (theo Điều 2, Thông tư 111/2013/TT-BTC). Như vậy, phần phụ cấp ăn trưa chịu thuế là: 800.000 − 730.000 = 70.000 800.000−730.000=70.000 đồng. Phụ cấp điện thoại: 600.000 đồng (phụ cấp này chịu thuế). Phụ cấp xăng xe: 1.000.000 đồng (phụ cấp này chịu thuế). Bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp: Tính theo mức 10,5% lương cơ bản: 30.000.000 × 10,5% = 3.150.000 30.000.000×10,5%=3.150.000 đồng. Tổng thu nhập chịu thuế: 40.000.000 + 70.000 + 600.000 + 1.000.000 = 41.670.000 đồng 40.000.000+70.000+600.000+1.000.000=41.670.000đ/người Bảo hiểm bắt buộc: 3.150.000 đồng Thu nhập chịu thuế: 41.670.000 − 3.150.000 =38.520.000 đồng 41.670.000−3.150.000=38.520.000 đồng Bước 2: Tính Thu Nhập Tính Thuế Giảm trừ bản thân: 11.000.000 đồng/tháng. Giảm trừ người phụ thuộc: 4.400.000 đồng/người/tháng. Ông A có 2 con nên tổng giảm trừ người phụ thuộc là: 4.400.000×2=8.800.000đồng Tổng các khoản giảm trừ: 11.000.000 + 8.800.000 = 19.800.000 đồng 11.000.000+8.800.000=19.800.000 đồng Thu nhập tính thuế: 38.520.000 − 19.800.000 = 18.720.000 đồng 38.520.000−19.800.000=18.720.000 đồng Bước 3: Tính TNCN theo biểu thuế luỹ kế từng phần Với thu nhập tính thuế là 18.720.000 đồng, ông A thuộc bậc 3 trong biểu thuế lũy tiến từng phần. Chi tiết tính thuế: Bậc 1 (đến 5 triệu): 5.000.000 × 5 % = 250.000 đồng 5.000.000 × 5% = 250.000 đồng Bậc 2 (trên 5 đến 10 triệu): (10.000.000−5.000.000)×10%=500.000 đồng Bậc 3 (trên 10 đến 18,72 triệu): (18.720.000 − 10.000.000) × 15 % = 1.308.000 đồng (18.720.000−10.000.000)×15%=1.308.000 đồng Bước 4: Tổng Hợp Thuế TNCN Phải Nộp Tổng số thuế TNCN phải nộp của ông A là: 250.000 + 500.000 + 1.308.000 = 2.058.000 đồng 250.000+500.000+1.308.000=2.058.000 đồng KẾT LUẬN Ông Nguyễn Văn A phải nộp thuế TNCN trong tháng 6/2023 là 2.058.000 đồng. |
BÀI TẬP 2
Đề bài: Nhân viên của Công ty GHI có thu nhập hàng tháng như sau:
Lương cơ bản: 20 triệu đồng. Thưởng: 5 triệu đồng. Các khoản giảm trừ cá nhân: 3 triệu đồng (bao gồm giảm trừ bản thân và gia đình). Thuế suất thuế TNCN theo biểu thuế lũy tiến từng phần áp dụng cho thu nhập trên 5 triệu đồng. Yêu cầu: Tính số thuế TNCN phải nộp trong tháng. Giải: Tổng thu nhập chịu thuế: Tổng thu nhập = Lương cơ bản + Thưởng = 20 triệu + 5 triệu = 25 triệu đồng. Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản giảm trừ = 25 triệu – 3 triệu = 22 triệu đồng. Số thuế TNCN phải nộp: Áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần: Tính thuế theo các mức thuế suất tương ứng với các bậc thu nhập. |
Xem thêm: báo cáo thực tập kế toán bán hàng
2.2. Dạng bài tập thuế giá trị gia tăng tại doanh nghiệp
Dạng bài tập thuế giá trị gia tăng tại doanh nghiệp
BÀI TẬP 1
Tên doanh nghiệp: Công Ty Cổ Phần XYZ
Ngành Nghề: Kinh doanh vật liệu xây dựng Địa Chỉ: 456 Đường DEF, Quận 2, TP. Hồ Chí Minh Thông Tin Tài Chính Doanh thu bán hàng: 2.000.000.000 đồng (chưa bao gồm thuế GTGT). Chi phí nguyên vật liệu: 1.200.000.000 đồng (chưa bao gồm thuế GTGT). Chi phí dịch vụ thuê ngoài: 300.000.000 đồng (chưa bao gồm thuế GTGT). Chi phí lương và các khoản phụ cấp: 250.000.000 đồng. Chi phí khấu hao tài sản cố định: 100.000.000 đồng. Chi phí quảng cáo: 40.000.000 đồng (chưa bao gồm thuế GTGT). Chi phí khác: 60.000.000 đồng. Doanh thu tài chính (lãi từ đầu tư): 50.000.000 đồng. Chi phí tài chính (lãi vay ngân hàng): 40.000.000 đồng. Thuế suất thuế TNDN: 20% Tỷ lệ thuế GTGT: 10% YÊU CẦU – Tính số thuế GTGT đầu ra và đầu vào, từ đó xác định số thuế GTGT phải nộp. – Tính thuế TNDN phải nộp của công ty. GIẢI QUYẾT BÀI TẬP 1. Tính số thuế GTGT phải nộp a. Doanh thu bán hàng: Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT: Doanh thu bán hàng = 2.000.000.000 đồng Doanh thu chưa bao gồm thuế = 2.000.000.000 / (1 + 10%) = 1.818.181.818 đồng Thuế GTGT đầu ra = 1.818.181.818 * 10% = 181.818.182 đồng b. Chi phí nguyên vật liệu: Thuế GTGT đầu vào: Chi phí nguyên vật liệu = 1.200.000.000 đồng Thuế GTGT đầu vào = 1.200.000.000 * 10% = 120.000.000 đồng c. Chi phí dịch vụ thuê ngoài: Chi phí chưa bao gồm thuế GTGT: Chi phí dịch vụ = 300.000.000 đồng Chi phí chưa bao gồm thuế = 300.000.000 / (1 + 10%) = 272.727.273 đồng Thuế GTGT đầu vào = 300.000.000 – 272.727.273 = 27.272.727 đồng d. Chi phí quảng cáo: Chi phí chưa bao gồm thuế GTGT: Chi phí quảng cáo = 40.000.000 đồng Chi phí chưa bao gồm thuế = 40.000.000 / (1 + 10%) = 36.363.636 đồng Thuế GTGT đầu vào = 40.000.000 – 36.363.636 = 3.636.364 đồng e. Tổng hợp: Tổng thuế GTGT đầu vào = 120.000.000 + 27.272.727 + 3.636.364 = 150.909.091 đồng Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào Số thuế GTGT phải nộp = 181.818.182 – 150.909.091 = 30.909.091 đồng 2. TÍNH THUẾ TNDN PHẢI NỘP a. Lợi nhuận trước thuế: Doanh thu bán hàng: 1.818.181.818 đồng Chi phí nguyên vật liệu: 1.200.000.000 đồng Chi phí dịch vụ thuê ngoài: 272.727.273 đồng Chi phí quảng cáo: 36.363.636 đồng Chi phí lương và phụ cấp: 250.000.000 đồng Chi phí khấu hao tài sản cố định: 100.000.000 đồng Chi phí tài chính: 40.000.000 đồng Doanh thu tài chính: 50.000.000 đồng Tính toán: Lợi nhuận gộp: Lợi nhuận gộp = Doanh thu bán hàng – Chi phí nguyên vật liệu Lợi nhuận gộp = 1.818.181.818 – 1.200.000.000 = 618.181.818 đồng Lợi nhuận trước thuế (lợi nhuận hoạt động): Lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận gộp – Chi phí dịch vụ thuê ngoài – Chi phí quảng cáo – Chi phí lương và phụ cấp – Chi phí khấu hao tài sản cố định – Chi phí tài chính + Doanh thu tài chính Lợi nhuận trước thuế = 618.181.818 – 272.727.273 – 36.363.636 – 250.000.000 – 100.000.000 + 50.000.000 Lợi nhuận trước thuế = 618.181.818 – 659.090.909 + 50.000.000 Lợi nhuận trước thuế = 9.090.909 đồng Thuế TNDN phải nộp: Thuế TNDN = Lợi nhuận trước thuế * 20% Thuế TNDN = 9.090.909 * 20% = 1.818.182 đồng |
BÀI TẬP 2
Đề bài: Công ty XYZ hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh. Trong tháng 9 năm 2024, công ty có các hoạt động sau:
– Doanh thu bán hàng: 500 triệu đồng (đã bao gồm thuế GTGT 10%). – Chi phí mua nguyên vật liệu: 300 triệu đồng (chưa bao gồm thuế GTGT). – Chi phí dịch vụ mua ngoài: 50 triệu đồng (đã bao gồm thuế GTGT 10%). Yêu cầu: Tính số thuế GTGT phải nộp của công ty trong tháng 9 năm 2024. Giải bài tập: Doanh thu bán hàng: Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT: 500 triệu / (1 + 10%) = 454,545,455 đồng. Thuế GTGT: 454,545,455 * 10% = 45,454,545 đồng. Chi phí mua nguyên vật liệu: Thuế GTGT đầu vào: 300 triệu * 10% = 30 triệu đồng. Chi phí dịch vụ mua ngoài: Chi phí chưa bao gồm thuế GTGT: 50 triệu / (1 + 10%) = 45,454,545 đồng. Thuế GTGT: 50 triệu – 45,454,545 = 4,545,455 đồng. Số thuế GTGT phải nộp: Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào = 45,454,545 – (30,000,000 + 4,545,455) = 10,909,090 đồng. |
2.3. Dạng bài tập kế toán thuế GTGT và thuế TNDN cho doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp: Công Ty TNHH ABC
Ngành nghề: Sản xuất và kinh doanh thiết bị điện tử Địa chỉ: 123 Đường ABC, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh THÔNG TIN TÀI CHÍNH Trong quý I năm 2024, Công Ty TNHH ABC có các hoạt động và số liệu sau: Doanh thu bán hàng: 1.200.000.000 đồng (đã bao gồm thuế GTGT 10%). Chi phí nguyên vật liệu: 700.000.000 đồng (chưa bao gồm thuế GTGT). Chi phí dịch vụ mua ngoài: 100.000.000 đồng (đã bao gồm thuế GTGT 10%). Chi phí lương và các khoản phụ cấp: 150.000.000 đồng. Chi phí khấu hao tài sản cố định: 50.000.000 đồng. Chi phí quảng cáo: 20.000.000 đồng (đã bao gồm thuế GTGT 10%). Chi phí khác: 30.000.000 đồng. Doanh thu tài chính (lãi từ đầu tư): 40.000.000 đồng. Chi phí tài chính (lãi vay ngân hàng): 30.000.000 đồng. Thuế suất thuế TNDN: 20% Tỷ lệ thuế GTGT: 10% YÊU CẦU Tính số thuế GTGT đầu ra và đầu vào, từ đó xác định số thuế GTGT phải nộp. Tính thuế TNDN phải nộp của công ty. GIẢI BÀI TẬP 1. TÍNH SỐ THUẾ GTGT PHẢI NỘP a. Doanh thu bán hàng: Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT: Doanh thu bán hàng (đã bao gồm thuế) = 1.200.000.000 đồng Doanh thu chưa bao gồm thuế = 1.200.000.000 / (1 + 10%) = 1.090.909.091 đồng Thuế GTGT đầu ra = 1.090.909.091 * 10% = 109.090.909 đồng b. Chi phí nguyên vật liệu: Thuế GTGT đầu vào: Chi phí nguyên vật liệu = 700.000.000 đồng Thuế GTGT đầu vào = 700.000.000 * 10% = 70.000.000 đồng c. Chi phí dịch vụ mua ngoài: Chi phí chưa bao gồm thuế GTGT: Chi phí dịch vụ = 100.000.000 đồng Chi phí chưa bao gồm thuế = 100.000.000 / (1 + 10%) = 90.909.091 đồng Thuế GTGT đầu vào = 100.000.000 – 90.909.091 = 9.090.909 đồng d. Chi phí quảng cáo: Chi phí chưa bao gồm thuế GTGT: Chi phí quảng cáo = 20.000.000 đồng Chi phí chưa bao gồm thuế = 20.000.000 / (1 + 10%) = 18.181.818 đồng Thuế GTGT đầu vào = 20.000.000 – 18.181.818 = 1.818.182 đồng e. Tổng hợp: Tổng thuế GTGT đầu vào = 70.000.000 + 9.090.909 + 1.818.182 = 80.909.091 đồng Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào Số thuế GTGT phải nộp = 109.090.909 – 80.909.091 = 28.181.818 đồng Dạng bài tập kế toán thuế GTGT và thuế TNDN cho doanh nghiệp 2. TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP PHẢI NỘP a. Lợi nhuận trước thuế: Doanh thu bán hàng: 1.090.909.091 đồng Chi phí nguyên vật liệu: 700.000.000 đồng Chi phí dịch vụ mua ngoài: 90.909.091 đồng Chi phí quảng cáo: 18.181.818 đồng Chi phí lương và phụ cấp: 150.000.000 đồng Chi phí khấu hao tài sản cố định: 50.000.000 đồng Chi phí tài chính: 30.000.000 đồng Doanh thu tài chính: 40.000.000 đồng Tính toán: Lợi nhuận gộp: Lợi nhuận gộp = Doanh thu bán hàng – Chi phí nguyên vật liệu Lợi nhuận gộp = 1.090.909.091 – 700.000.000 = 390.909.091 đồng Lợi nhuận trước thuế (lợi nhuận hoạt động): Lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận gộp – Chi phí dịch vụ mua ngoài – Chi phí quảng cáo – Chi phí lương và phụ cấp – Chi phí khấu hao tài sản cố định – Chi phí tài chính + Doanh thu tài chính Lợi nhuận trước thuế = 390.909.091 – 90.909.091 – 18.181.818 – 150.000.000 – 50.000.000 – 30.000.000 + 40.000.000 Lợi nhuận trước thuế = 390.909.091 – 339.090.909 + 40.000.000 Lợi nhuận trước thuế = 91.818.182 đồng Thuế TNDN phải nộp: Thuế TNDN = Lợi nhuận trước thuế * 20% Thuế TNDN = 91.818.182 * 20% = 18.363.636 đồng b. Lợi nhuận sau thuế: Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế – Thuế TNDN Lợi nhuận sau thuế = 91.818.182 – 18.363.636 = 73.454.546 đồng KẾT LUẬN Số thuế GTGT phải nộp: 28.181.818 đồng Số thuế TNDN phải nộp: 18.363.636 đồng Lợi nhuận sau thuế: 73.454.546 đồng
|
Xem thêm: báo cáo thực tập kế toán tiền lương
2.4. Dạng bài tập về thuế tài sản
Đề bài: Công ty DEF có tài sản cố định như sau trong năm 2024:
Tài sản đất đai: 5 tỷ đồng. Tài sản nhà xưởng: 10 tỷ đồng. Tỷ lệ thuế tài sản là 0.5% đối với tài sản cố định. Yêu cầu: Tính số thuế tài sản phải nộp của công ty. GIẢI BÀI TẬP THUẾ Tổng giá trị tài sản cố định: Tổng giá trị tài sản = 5 tỷ + 10 tỷ = 15 tỷ đồng. Số thuế tài sản phải nộp: Thuế tài sản = Tổng giá trị tài sản * 0.5% = 15 tỷ * 0.5% = 75 triệu đồng. |
Kế toán thuế đóng vai trò quan trọng trong việc giúp doanh nghiệp tuân thủ các quy định pháp luật về thuế, từ đó đảm bảo các khoản thuế được nộp đúng hạn và đúng số tiền. Các loại thuế khác nhau sẽ có cách tính toán, khấu trừ và báo cáo khác nhau, và kế toán thuế phải hiểu rõ các quy định này để thực hiện đúng và hiệu quả. Là một sinh viên chuyên ngành kế tóan thuế phải thực hiện tính thuế tại doanh nghiệp tực tập. Hy vọng bài tập mà chúng tôi giới thiệu sẽ giúp ích cho bạn.
Để tiết kiệm thời gian trong quá trình làm bài luận văn thạc sĩ chuyên ngành kế toán các bạn có thể hoàn toàn yên tâm tin tưởng dịch vụ nhận làm luận văn thạc sĩ – tốt nghiệp của Viết Báo Cáo Thuê 24h. Chúng tôi xin cam đoan sẽ mang đến cho các bạn những bài luận văn chất lượng nhất, đảm bảo về nội dung và số liệu thống kê mới nhất.
Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ:
Địa chỉ: BT1A, KĐT Mỹ Đình 2, Phường Mỹ Đình 2, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Hotline: 0878 651 242
Email: hotrovietbaocao24h@gmail.com
Website: vietbaocaothue24h.com
Fanpage: Viết báo cáo thuê 24h
2 bình luận
Nhờ dịch vụ viết luận văn của các bạn, tôi đã có thể bảo vệ thành công.
Nhờ các bạn, tôi đã nộp bài đúng thời gian quy định mà không gặp khó khăn nào.