Quy phạm pháp luật là gì? Đặc điểm, cấu trúc, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật tại Việt Nam 2024

Quy phạm pháp luật là gì? khái niệm văn bản quy phạm pháp luật 2015 là gì? cấu trúc của một bản quy phạm pháp luật là gì? Đối với sinh viên, đặc biệt là những người đang thực hiện báo cáo tốt nghiệp hay khóa luận, việc nắm vững khái niệm quy phạm pháp luật không chỉ giúp họ hiểu rõ về hệ thống pháp luật của Việt Nam mà còn trang bị cho sinh viên những kiến thức cần thiết để áp dụng vào thực tiễn công việc sau khi ra trường.

Theo Viết Báo Cáo Thuê 24h khi thực hiện báo cáo tốt nghiệp hay khóa luận, sinh viên sẽ có cơ hội nghiên cứu sâu hơn về các quy định pháp luật cụ thể, từ đó hình thành khả năng phân tích, đánh giá và đề xuất giải pháp cho các vấn đề pháp lý thực tế giúp sinh viên nâng cao năng lực chuyên môn của mình.

Quy phạm pháp luật là gì? Đặc điểm, cấu trúc, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật tại Việt Nam 2024

Quy phạm pháp luật là gì? Đặc điểm, cấu trúc, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật tại Việt Nam 2024

Nếu bạn cần sự hỗ trợ hãy tham khảo dịch vụ làm báo cáo thực tập chuyên nghiệp & uy tín của chúng tôi tại đây.

1. Quy phạm pháp luật là gì

Quy phạm pháp luật là những quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung, do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội. Các quy phạm này đặt ra những chuẩn mực, yêu cầu hoặc cấm đoán đối với hành vi của các cá nhân, tổ chức trong xã hội. Mục đích của quy phạm pháp luật là đảm bảo sự trật tự, công bằng, và kỷ luật trong các mối quan hệ xã hội.

Theo khái niệm văn bản quy phạm pháp luật 2015:

Căn cứ quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015 (sửa đổi 2020) thì có thể hiểu quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung, được áp dụng lặp đi lặp lại nhiều lần đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi cả nước hoặc đơn vị hành chính nhất định, do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định trong Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015 (sửa đổi 2020) ban hành và được Nhà nước bảo đảm thực hiện.

Các quy phạm pháp luật sẽ được chứa trong các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành theo đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục quy định trong Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015 (sửa đổi 2020).

Xem thêm: luận văn thạc sĩ luật

2. Quy phạm pháp luật có các đặc điểm gì?

Quy phạm pháp luật có 4 đặc điểm chính:

Một là tính bắt buộc. Tất cả các cá nhân, tổ chức trong xã hội phải tuân theo. Nếu có hành vi vi phạm, họ sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Hai là tính quy phạm chung. Quy phạm pháp luật áp dụng cho mọi người, mọi tổ chức trong những trường hợp, tình huống cụ thể, chứ không chỉ áp dụng cho một cá nhân hoặc một trường hợp riêng lẻ.

Ba là, tính hệ thống. Quy phạm pháp luật không tồn tại độc lập mà luôn là một phần của hệ thống pháp luật thống nhất, có mối liên hệ chặt chẽ với các quy phạm khác.

Bốn là, tính bảo đảm thực hiện. Nhà nước đóng vai trò bảo đảm thực hiện các quy phạm pháp luật thông qua các cơ quan thực thi và hệ thống pháp lý.

3. Cấu trúc của một bản quy phạm pháp luật là gì

Một quy phạm pháp luật thường được cấu trúc theo ba phần chính: giả định, quy định, và chế tài. Mỗi phần có một vai trò riêng trong việc điều chỉnh hành vi và tạo ra những ràng buộc pháp lý. Để làm rõ hơn, hãy phân tích từng phần:

Phần giả định

Giả định là phần của quy phạm pháp luật xác định tình huống, điều kiện, hoặc bối cảnh mà quy phạm được áp dụng. Nó mô tả cụ thể khi nào và trong hoàn cảnh nào các quy định pháp luật sẽ có hiệu lực. Phần này giúp xác định đối tượng và phạm vi áp dụng của quy phạm, ai hoặc tình huống nào sẽ phải tuân theo quy định.

Ví dụ: Trong Bộ luật Dân sự, giả định có thể là: “Khi hai bên giao kết hợp đồng mua bán tài sản…”. Ở đây, tình huống là giao kết hợp đồng mua bán tài sản, và quy định pháp luật sẽ chỉ áp dụng trong tình huống này.

Phần quy định

Quy định là phần chính của quy phạm, nêu rõ những hành vi mà cá nhân, tổ chức phải thực hiện hoặc không được thực hiện. Đây là phần điều chỉnh cụ thể hành vi, quyền, nghĩa vụ hoặc trách nhiệm của các bên tham gia vào một quan hệ pháp lý. Quy định có thể là những yêu cầu bắt buộc, quyền lợi, hoặc cấm đoán.

Ví dụ: Theo quy định của pháp luật dân sự về hợp đồng, “Bên bán có nghĩa vụ chuyển giao tài sản cho bên mua trong tình trạng như đã cam kết…”. Phần quy định này đưa ra yêu cầu cụ thể cho bên bán phải thực hiện hành vi chuyển giao tài sản đúng với thỏa thuận.

Phần Chế tài

Chế tài là phần của quy phạm quy định các hình thức xử lý hoặc hậu quả pháp lý nếu có hành vi vi phạm quy phạm pháp luật. Nó là biện pháp răn đe và đảm bảo rằng các quy định pháp luật được tuân thủ. Chế tài có thể bao gồm các hình thức xử phạt như phạt tiền, phạt tù, bồi thường thiệt hại, hoặc các hình thức trách nhiệm khác như chấm dứt hợp đồng hoặc hủy bỏ giao dịch.

Ví dụ: Nếu một bên vi phạm hợp đồng, chế tài có thể quy định: “Bên vi phạm phải bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh do hành vi vi phạm hợp đồng gây ra.” Chế tài này quy định hậu quả pháp lý khi bên nào không thực hiện đúng hợp đồng.

4. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật tại Việt Nam

Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật tại Việt Nam

Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật tại Việt Nam

Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật tại Việt Nam

Văn bản quy phạm pháp luật là loại văn bản chứa đựng quy phạm pháp luật và được ban hành theo đúng quyền hạn, hình thức, quy trình và thủ tục theo quy định trong Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015 (sửa đổi năm 2020).

Nếu một văn bản có chứa quy phạm pháp luật nhưng không được ban hành theo đúng quy định về quyền hạn, hình thức, quy trình và thủ tục thì sẽ không được coi là văn bản quy phạm pháp luật.

Theo Điều 4 của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015 và Điều 1 của Luật sửa đổi năm 2020, Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật Việt Nam bao gồm các loại văn bản sau:

  1. Hiến pháp.
  2. Bộ luật, luật (gọi chung là luật), và nghị quyết của Quốc hội.
  3. Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ và Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
  4. Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước.
  5. Nghị định của Chính phủ; nghị quyết liên tịch giữa Chính phủ và Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
  6. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
  7. Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
  8. Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; thông tư của Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang bộ; quyết định của Tổng Kiểm toán Nhà nước.
  9. Thông tư liên tịch giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán Nhà nước, và Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
  10. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là cấp tỉnh).
  11. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
  12. Văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương tại các đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt.
  13. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, và thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là cấp huyện).
  14. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
  15. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã).
  16. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã.

Việc xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật cần tuân thủ các nguyên tắc quy định tại Điều 5 của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015, bao gồm:

– Đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp và thống nhất trong hệ thống pháp luật.

– Thực hiện đúng quyền hạn, hình thức, quy trình và thủ tục khi xây dựng và ban hành văn bản.

– Đảm bảo tính minh bạch trong các quy định của văn bản quy phạm pháp luật.

– Bảo đảm tính khả thi, tiết kiệm, hiệu quả, kịp thời, dễ tiếp cận và thực hiện; lồng ghép vấn đề bình đẳng giới; cải cách thủ tục hành chính.

– Đảm bảo yêu cầu về quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, không gây cản trở việc thực hiện các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

– Đảm bảo tính công khai, dân chủ trong việc tiếp nhận và phản hồi ý kiến của cá nhân, tổ chức trong quá trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

Trong bài viết này, Viết Báo Cáo Thuê 24h đã nêu ra khái niệm về quy phạm pháp luật là gì? khái niệm văn bản quy phạm pháp luật 2015 và đặc điểm cũng như cấu trúc của một bản quy phạm pháp luật.

Hy vọng với thông tin trên mà Viết Báo Cáo Thuê 24h gợi ý sẽ có tư liệu tham khảo hữu ích cho bạn hiểu rõ hơn để thực hiện báo cáo tố nghiệp. Để tiết kiệm thời gian trong quá trình làm bài báo cáo thực tập, luận văn thạc sĩ chuyên ngành luật các bạn có thể hoàn toàn yên tâm tin tưởng dịch vụ nhận làm luận văn thạc sĩ – tốt nghiệp của Viết Báo Cáo Thuê 24h. Chúng tôi xin cam đoan sẽ mang đến cho các bạn những bài luận văn chất lượng nhất, đảm bảo về nội dung và số liệu thống kê mới nhất.

Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ:

Địa chỉ: BT1A, KĐT Mỹ Đình 2, Phường Mỹ Đình 2, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội

Hotline: 0878 651 242

Email: hotrovietbaocao24h@gmail.com

Website: vietbaocaothue24h.com

Fanpage: Viết báo cáo thuê 24h

Tùy vào trình độ, chuyên ngành và yêu cầu riêng của khách hàng mà sẽ có thời gian khác nhau, quý khách hãy liên hệ Hotline/Zalo: 0878.651.242 hoặc Fanpage: Viết Báo Cáo Thuê 24h để trao đổi kĩ hơn.

Giá dịch vụ viết thuê luận văn thạc sĩ, tốt nghiệp đại học tại Viết báo cáo thuê 24h sẽ linh động tùy vào 3 yếu tố sau đây:

  • Giá viết thuê báo cáo thực tập trung bình từ 1.500.000 – 2.500.000 VNĐ/ 1 bài
  • Đề tài bạn thuê viết thuộc nhóm ngành/chuyên ngành nào?
  • Độ phức tạp của đề tài và bậc học của (Cao đẳng, Đại học hay Thạc sĩ, Tiến sĩ?)

Hoàn toàn không có vấn đề khi đội ngũ chúng tôi đã có kinh nghiệm nhiều năm làm bài luận đến từ mọi chuyên ngành, bất kể chuyên biệt, độc đáo hay không.

Viết Báo Cáo Thuê 24h cung cấp các dịch vụ: viết báo cáo thực tập, làm luận văn tốt nghiệp (làm các loại luận văn cao học, thạc sĩ, viết luận án tiến sĩ kinh tế, chuyên đề tốt nghiệp hệ đại học, cao đẳng, tại chức, văn bằng 2,..), viết tiểu luận thuê, viết assignment, dich vụ chạy phần mềm – xử lý số liệu SPSS, hỗ trợ thiết kế Slide PowerPoint đảm bảo uy tín và chuyên nghiệp.

Chắc hẳn đây là vấn đề băn khoăn nhất của hầu hết các bạn có ý định thuê làm luận văn. Nhưng câu trả lời ở đây là KHÔNG, Luận Văn Uy Tín xin đảm bảo cho bạn về vấn đề này nhé. Thuê làm luận văn cũng giống như bạn đi nhờ người hướng dẫn, hỗ trợ bạn viết luận văn. Mà khi làm luận văn, bạn được phép nhờ sự trợ giúp từ người khác miễn sao không được phép đạo nhái một bài luận văn của ai đó và đem nộp. Chỉ khi đạo nhái bài làm của người khác bạn mới vi phạm pháp luật mà thôi.

Tất nhiên, bạn có thể thảo luận và góp ý trong quá trình viết luận văn. Chúng tôi đánh giá cao ý kiến của khách hàng và sẵn lòng điều chỉnh nội dung theo yêu cầu của bạn. Quy trình thảo luận và tương tác giúp chúng tôi hiểu rõ hơn về mong muốn của bạn và tạo ra một tác phẩm đáp ứng nhu cầu và mong đợi của khách hàng.

Facebook
WhatsApp
Twitter
LinkedIn
Pinterest

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tác giả

Xin chào, tôi là Thu Hà. Hiện tại Quản lý nội dung và Chuyên Viên Hỗ Trợ của Viết Báo Cáo Thuê 24h.
Nếu bạn cần hỗ trợ vui lòng liên hệ
Hotline: 0878 651 242 hoặc Zalo: 0878 651 242 để được tư vấn miễn phí!

DỊCH VỤ
ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN