Khái niệm đặc điểm văn bản quy phạm pháp luật 2024

Văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) là một trong những yếu tố cốt lõi giúp định hình và điều chỉnh các quan hệ xã hội. Đây là loại văn bản được ban hành bởi các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, chứa đựng những quy tắc xử sự chung, mang tính bắt buộc và áp dụng rộng rãi. Việc hiểu rõ khái niệm đặc điểm văn bản quy phạm pháp luật không chỉ giúp mọi người tuân thủ đúng quy định pháp luật mà còn đóng góp vào việc xây dựng một xã hội ổn định, công bằng.

Trong bài viết này, Viết Báo Cáo Thuê 24h sẽ phân tích chi tiết về văn bản quy phạm pháp luật là gì? hệ thống của văn bản quy phạm pháp luật? nội dung của văn bản quy phạm pháp luật là gì? Hãy cùng tìm hiểu nhé! Bởi sẽ giúp ích rất nhiều cho các bạn nghiên cứu đề tài liên quan đến văn bản quay phạm pháp luật mà học viên đang tìm kiếm.

Việc nắm vững các kiến thức về pháp luật là yêu cầu cần thiết cho các sinh viên ngành luật, tuy nhiên, để hoàn thành các bài báo cáo, khóa luận hoặc luận văn tốt nghiệp, sinh viên thường gặp khó khăn trong việc tìm kiếm tài liệu, cấu trúc bài viết và trình bày logic. Chúng tôi cung cấp dịch vụ hỗ trợ viết báo cáo, khóa luận và luận văn tốt nghiệp với cam kết chất lượng và đúng hạn. Hãy liên hệ ngay Zalo/Sđt:  0878 651 242 để được hỗ trợ nhanh nhất!

khái niệm đặc điểm văn bản quy phạm pháp luật

Khái niệm đặc điểm văn bản quy phạm pháp luật

1. Khái niệm đặc điểm văn bản quy phạm pháp luật

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10; Quốc hội ban hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản do cơ quan nhà nước ban hành hoặc phối hợp ban hành theo thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục được quy định trong Luật này hoặc trong Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, trong đó có quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung, được Nhà nước bảo đảm thực hiện để điều chỉnh các quan hệ xã hội.

Tham khảo dịch vụ viết thuê báo cáo thực tập uy tín của chúng tôi.

2. Hệ thống của văn bản quy phạm pháp luật

Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật bao gồm 12 hệ thống như sau:

1. Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội.

2. Pháp lệnh, nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội.

3. Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước.

4. Nghị định của Chính phủ.

5. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

6. Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao, Thông tư của Chánh án Toà án nhân dân tối cao.

7. Thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

8. Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.

9. Quyết định của Tổng Kiểm toán Nhà nước.

10. Nghị quyết liên tịch giữa Uỷ ban thường vụ Quốc hội hoặc giữa Chính phủ với cơ quan trung ương của tổ chức chính trị – xã hội.

11. Thông tư liên tịch giữa Chánh án Toà án nhân dân tối cao với Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; giữa các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.

12. Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân.

Xem thêm: luận văn luật hình sự

3. Đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật

Văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) có những đặc điểm cơ bản sau đây:

Tính quy phạm VBQPPL chứa các quy tắc xử sự chung, áp dụng lặp đi lặp lại đối với nhiều đối tượng khác nhau trong xã hội. Nội dung của văn bản mang tính bắt buộc, định hướng hành vi của cá nhân, tổ chức.
Tính bắt buộc thi hành BQPPL có giá trị pháp lý, bắt buộc mọi cá nhân, tổ chức trong xã hội phải tuân thủ. Nếu vi phạm, các đối tượng này sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lý, có thể là các hình thức xử lý như phạt hành chính, kỷ luật, hoặc thậm chí là truy cứu trách nhiệm hình sự.
Được ban hành bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền VBQPPL chỉ có giá trị pháp lý khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo quy định của pháp luật. Các cơ quan như Quốc hội, Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân… là những đơn vị có quyền ban hành các văn bản này.
Hiệu lực trong phạm vi nhất định Mỗi VBQPPL có phạm vi và đối tượng áp dụng cụ thể. Ví dụ, văn bản do Chính phủ ban hành sẽ có hiệu lực toàn quốc, trong khi văn bản do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ban hành chỉ có hiệu lực trong phạm vi địa phương đó.
Mang tính ổn định nhưng có thể sửa đổi VBQPPL có tính ổn định để đảm bảo trật tự xã hội, tuy nhiên, nó có thể được sửa đổi, bổ sung khi cần thiết để phù hợp với điều kiện thực tế của xã hội.

Xem thêm: luận văn luật hình sự

4. Nội dung văn bản quy phạm pháp luật

Điều 11. Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội

Quốc hội có thẩm quyền xây dựng và sửa đổi Hiến pháp.

Việc xây dựng, thông qua, công bố Hiến pháp cùng các sửa đổi liên quan cũng như các thủ tục, quy trình giải thích Hiến pháp sẽ do Quốc hội quy định.

Các vấn đề chủ chốt thuộc các lĩnh vực như kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh, tài chính, tiền tệ, ngân sách, thuế, dân tộc, tôn giáo, văn hóa, giáo dục, y tế, khoa học, công nghệ, môi trường, đối ngoại, tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước, chế độ công vụ, quyền và nghĩa vụ công dân đều được quy định trong luật của Quốc hội.

Nội dung văn bản quy phạm pháp luật

Nội dung văn bản quy phạm pháp luật

Nghị quyết của Quốc hội được sử dụng để quyết định các nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội; dự toán và phân bổ ngân sách nhà nước; điều chỉnh ngân sách; phê chuẩn các quyết toán tài chính; quy định chế độ làm việc của các cơ quan Quốc hội, các ủy ban và đoàn đại biểu Quốc hội; và các vấn đề khác nằm trong thẩm quyền của Quốc hội.

Điều 12. Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội

Pháp lệnh của Ủy ban thường vụ Quốc hội đề cập đến các vấn đề được Quốc hội giao phó và sẽ trình Quốc hội xem xét, quyết định ban hành thành luật sau một thời gian thực thi.

Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội được ban hành để giải thích Hiến pháp, luật, pháp lệnh, và hướng dẫn hoạt động của Hội đồng nhân dân; đồng thời đưa ra các quyết định liên quan đến tình trạng chiến tranh, tổng động viên, hoặc ban bố tình trạng khẩn cấp.

Điều 13. Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước

Chủ tịch nước ban hành lệnh và quyết định để thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn được quy định bởi Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh và nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội.

Điều 14. Nghị định của Chính phủ

Nghị định của Chính phủ quy định các vấn đề như:

Cụ thể hóa các điều luật và nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, và quyết định của Chủ tịch nước;

Đưa ra các biện pháp để thực hiện chính sách trong các lĩnh vực như kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh, tài chính, và các lĩnh vực quản lý nhà nước khác;

Quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các cơ quan thuộc Chính phủ;

Xử lý các vấn đề chưa đủ điều kiện để ban hành thành luật nhưng cần thiết cho việc quản lý nhà nước.

Điều 15. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ nhằm quy định các vấn đề như:

Lãnh đạo, điều hành hoạt động của hệ thống hành chính nhà nước từ trung ương đến địa phương, và cách thức làm việc với các thành viên của Chính phủ;

Chỉ đạo phối hợp hoạt động giữa các thành viên Chính phủ và kiểm tra việc thực thi chính sách.

Điều 16. Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Thông tư do Bộ trưởng hoặc Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành để:

Chi tiết hóa các quy định của luật và nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh của Ủy ban thường vụ Quốc hội, và các văn bản khác;

Quy định các quy trình, tiêu chuẩn kỹ thuật và định mức kinh tế-kỹ thuật trong ngành mình quản lý.

Điều 17. Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao

Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn các Tòa án trong việc áp dụng thống nhất pháp luật.

Điều 18. Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao

Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành nhằm quản lý các Tòa án địa phương và quân sự.

Thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành nhằm đảm bảo thực hiện nhiệm vụ của các Viện kiểm sát địa phương và quân sự.

Nội dung văn bản quy phạm pháp luật

Nội dung văn bản quy phạm pháp luật

Điều 19. Quyết định của Tổng Kiểm toán Nhà nước

Quyết định của Tổng Kiểm toán Nhà nước nhằm quy định và hướng dẫn các tiêu chuẩn và quy trình kiểm toán.

Điều 20. Văn bản quy phạm pháp luật liên tịch

Nghị quyết liên tịch được ban hành để hướng dẫn thi hành các quy định mà tổ chức chính trị – xã hội tham gia vào quản lý nhà nước.

Thông tư liên tịch ban hành để hướng dẫn việc áp dụng pháp luật trong hoạt động tố tụng.

Thông tư liên tịch của các Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang bộ nhằm thi hành các văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, và Chính phủ.

Điều 21. Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân

Các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành theo quy trình được quy định tại Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

Trong bài viết này, Viết Báo Cáo Thuê 24h phân tích các Khái niệm đặc điểm văn bản quy phạm pháp luật 2024 và các nội dung của văn bản pháp luật. Hy vọng sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho bạn.

Nếu học viên cần hỗ trợ hoàn thành luận văn luật học hãy liên hệ với chúng tôi ngay để nhận được tư vấn miễn phí và báo giá chi tiết.  Với kinh nghiệm 15 năm trong lĩnh vực dịch vụ hỗ trợ viết luận văn Thạc sĩ, khóa luận và báo cáo tốt nghiệp ngành luật, chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những bài viết chất lượng, đúng chuẩn yêu cầu của giảng viên và phù hợp với chủ đề của từng môn học.

Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ:

Địa chỉ: BT1A, KĐT Mỹ Đình 2, Phường Mỹ Đình 2, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội

Hotline: 0878 651 242

Email: hotrovietbaocao24h@gmail.com

Website: vietbaocaothue24h.com

Fanpage: Viết báo cáo thuê 24h

Tùy vào trình độ, chuyên ngành và yêu cầu riêng của khách hàng mà sẽ có thời gian khác nhau, quý khách hãy liên hệ Hotline/Zalo: 0878.651.242 hoặc Fanpage: Viết Báo Cáo Thuê 24h để trao đổi kĩ hơn.

Giá dịch vụ viết thuê luận văn thạc sĩ, tốt nghiệp đại học tại Viết báo cáo thuê 24h sẽ linh động tùy vào 3 yếu tố sau đây:

  • Giá viết thuê báo cáo thực tập trung bình từ 1.500.000 – 2.500.000 VNĐ/ 1 bài
  • Đề tài bạn thuê viết thuộc nhóm ngành/chuyên ngành nào?
  • Độ phức tạp của đề tài và bậc học của (Cao đẳng, Đại học hay Thạc sĩ, Tiến sĩ?)

Hoàn toàn không có vấn đề khi đội ngũ chúng tôi đã có kinh nghiệm nhiều năm làm bài luận đến từ mọi chuyên ngành, bất kể chuyên biệt, độc đáo hay không.

Viết Báo Cáo Thuê 24h cung cấp các dịch vụ: viết báo cáo thực tập, làm luận văn tốt nghiệp (làm các loại luận văn cao học, thạc sĩ, viết luận án tiến sĩ kinh tế, chuyên đề tốt nghiệp hệ đại học, cao đẳng, tại chức, văn bằng 2,..), viết tiểu luận thuê, viết assignment, dich vụ chạy phần mềm – xử lý số liệu SPSS, hỗ trợ thiết kế Slide PowerPoint đảm bảo uy tín và chuyên nghiệp.

Chắc hẳn đây là vấn đề băn khoăn nhất của hầu hết các bạn có ý định thuê làm luận văn. Nhưng câu trả lời ở đây là KHÔNG, Luận Văn Uy Tín xin đảm bảo cho bạn về vấn đề này nhé. Thuê làm luận văn cũng giống như bạn đi nhờ người hướng dẫn, hỗ trợ bạn viết luận văn. Mà khi làm luận văn, bạn được phép nhờ sự trợ giúp từ người khác miễn sao không được phép đạo nhái một bài luận văn của ai đó và đem nộp. Chỉ khi đạo nhái bài làm của người khác bạn mới vi phạm pháp luật mà thôi.

Tất nhiên, bạn có thể thảo luận và góp ý trong quá trình viết luận văn. Chúng tôi đánh giá cao ý kiến của khách hàng và sẵn lòng điều chỉnh nội dung theo yêu cầu của bạn. Quy trình thảo luận và tương tác giúp chúng tôi hiểu rõ hơn về mong muốn của bạn và tạo ra một tác phẩm đáp ứng nhu cầu và mong đợi của khách hàng.

Facebook
WhatsApp
Twitter
LinkedIn
Pinterest

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tác giả

Xin chào, tôi là Thu Hà. Hiện tại Quản lý nội dung và Chuyên Viên Hỗ Trợ của Viết Báo Cáo Thuê 24h.
Nếu bạn cần hỗ trợ vui lòng liên hệ
Hotline: 0878 651 242 hoặc Zalo: 0878 651 242 để được tư vấn miễn phí!

DỊCH VỤ
ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN