Là sinh viên chuyên ngành kế toán chắc hẳn bạn đang lo lắng về bài tập kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp hiện nay. Vậy bài tập kế toán hàng tồn kho là gì?
Là một dạng bài tập trong kế toán nhằm thực hành và kiểm tra khả năng áp dụng các nguyên tắc kế toán liên quan đến việc quản lý và ghi nhận hàng tồn kho. Những bài tập này thường liên quan đến việc xác định giá trị hàng tồn kho, tính toán các chi phí liên quan, và áp dụng các phương pháp kế toán để theo dõi và báo cáo tình hình hàng tồn kho của doanh nghiệp. Sau đây Viết Báo Cáo Thuê 24h sẽ tổng hợp 5 dạng bài kế toán hàng tồn kho mới nhất 2024 nhé!
Viết Báo Cáo Thuê 24h thành lập từ năm 2009 – với hơn 15 năm kinh nghiệm. Viết Báo Cáo Thuê 24h là nơi hội tụ của hơn 200 giảng viên ưu tú đang giảng dạy tại các trường Đại học, Cao đẳng hàng đầu…Nếu các bạn học viên cần chọn đề tài và làm luận văn nghiên cứu thạc sĩ điều dưỡng hãy liên hệ chúng tôi.
Để tiết kiệm thời gian và công sức, bạn có nhu cầu làm báo cáo thực tập hãy tham khảo Dịch vụ làm báo cáo thực tập Chuyên nghiệp, Uy tín toàn quốc của chúng tôi.
5 dạng bài tập kế toán hàng tồn kho mới nhất 2024
1. Bài tập kế toán hàng tồn kho NVL xuất nhập khẩu
Nội dung chính
- 1. Bài tập kế toán hàng tồn kho NVL xuất nhập khẩu
- 2. Bài tập kế toán hàng tồn kho theo phương pháp FiFO
- 3. Bài tập kế toán hàng tồn kho định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- 4. Dạng bài tập xác định giá trị hàng tồn kho theo phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO)
- 5. Bài tập kế toán hàng tồn kho theo phương pháp xuất nhập trước – xuất trước
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 10 như sau:
Mua 1.000 kg nguyên vật liệu (NVL) nhập kho, đã thanh toán bằng chuyển khoản, giá hóa đơn chưa có thuế GTGT 10% là 14,2/kg. Xuất 800 kg NVL cho sản xuất sản phẩm. Nhận vốn góp bổ sung của Thành viên A 2.000 kg NVL, giá thỏa thuận 14,3/kg. Xuất 3.000 kg NVL bán cho khách hàng B, thu bằng chuyển khoản với giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là 19,8/kg.
Yêu cầu: Tính giá NVL xuất và tồn cuối tháng 10 theo các phương pháp:
Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO);
Phương pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ.
Định khoản các nghiệp vụ theo tài liệu trên, biết Công ty sử dụng phương pháp nhập trước, xuất trước để tính giá NVL.
1. Tính giá NVL xuất và tồn cuối tháng 10
Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO):
Bước 1: Xác định giá trị nhập kho NVL: Mua NVL: 1.000 kg x 14,2 đồng/kg = 14.200 đồng
Bước 2: Tính giá trị xuất kho NVL: Xuất 800 kg NVL cho sản xuất sản phẩm. Theo FIFO, sẽ xuất 800 kg từ lô hàng mua đầu tiên. Giá xuất = 800 kg x 14,2 đồng/kg = 11.360 đồng
Bước 3: Xác định giá trị hàng tồn kho sau khi xuất cho sản xuất:
Hàng tồn kho sau khi xuất: 1.000 kg – 800 kg = 200 kg
Giá trị hàng tồn kho = 200 kg x 14,2 đồng/kg = 2.840 đồng
Bước 4: Nhận vốn góp NVL từ Thành viên A:
Nhận 2.000 kg x 14,3 đồng/kg = 28.600 đồng
Bước 5: Xác định giá trị xuất bán NVL:
Xuất 3.000 kg NVL cho khách hàng B. Theo FIFO, xuất 200 kg NVL tồn kho cũ và 2.800 kg từ lô hàng nhận vốn góp.
Giá xuất = (200 kg x 14,2 đồng/kg) + (2.800 kg x 14,3 đồng/kg) = 2.840 đồng + 40.040 đồng = 42.880 đồng
Bước 6: Tính giá trị hàng tồn kho cuối tháng:
Không còn hàng tồn kho vì tất cả NVL đã được xuất bán hoặc sử dụng.
Kết quả FIFO:
Giá trị NVL xuất cho sản xuất: 11.360 đồng
Giá trị NVL xuất bán: 42.880 đồng
Giá trị NVL tồn cuối tháng: 0 đồng
Phương pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ:
Bước 1: Xác định giá trị hàng nhập kho:
Mua NVL: 1.000 kg x 14,2 đồng/kg = 14.200 đồng
Nhận vốn góp: 2.000 kg x 14,3 đồng/kg = 28.600 đồng
Tổng số lượng NVL = 1.000 kg + 2.000 kg = 3.000 kg
Tổng giá trị NVL = 14.200 đồng + 28.600 đồng = 42.800 đồng
Bước 2: Tính giá bình quân:
Giá bình quân = Tổng giá trị NVL / Tổng số lượng NVL = 42.800 đồng / 3.000 kg = 14,27 đồng/kg
Bước 3: Tính giá trị NVL xuất kho:
Xuất 800 kg NVL cho sản xuất: 800 kg x 14,27 đồng/kg = 11.416 đồng
Xuất 3.000 kg NVL bán cho khách hàng B: 3.000 kg x 14,27 đồng/kg = 42.810 đồng
Bước 4: Tính giá trị hàng tồn kho cuối tháng:
Tổng số NVL xuất = 800 kg + 3.000 kg = 3.800 kg
Tổng số lượng NVL còn lại = 3.000 kg – 3.800 kg = -800 kg (Lỗi vì số lượng xuất nhiều hơn tồn kho. Cần điều chỉnh lại lượng xuất bán).
Kết quả bình quân:
Giá trị NVL xuất cho sản xuất: 11.416 đồng
Giá trị NVL xuất bán: 42.810 đồng
Giá trị NVL tồn cuối tháng: 0 đồng
2. Định khoản các nghiệp vụ:
1. Mua NVL nhập kho:
Nợ TK 156 (Nguyên vật liệu): 14.200.000 đồng
Có TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 14.200.000 đồng
2. Xuất NVL cho sản xuất:
Nợ TK 621 (Chi phí nguyên liệu, vật liệu): 11.360.000 đồng
Có TK 156 (Nguyên vật liệu): 11.360.000 đồng
3. Nhận vốn góp bổ sung NVL từ Thành viên A:
Nợ TK 156 (Nguyên vật liệu): 28.600.000 đồng
Có TK 411 (Vốn chủ sở hữu): 28.600.000 đồng
4. Xuất NVL bán cho khách hàng B:
Nợ TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 19.800 x 3.000 kg / 1.1 = 54.000.000 đồng (chưa VAT)
Có TK 511 (Doanh thu bán hàng): 54.000.000 đồng
Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp): 5.400.000 đồng
Nợ TK 632 (Giá vốn hàng bán): 42.880.000 đồng
Có TK 156 (Nguyên vật liệu): 42.880.000 đồng
Xem thêm: bài tập kế toán thuế
2. Bài tập kế toán hàng tồn kho theo phương pháp FiFO
Dạng bài tập xác định giá trị hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)
Bài tập: Doanh nghiệp X nhập hàng tồn kho vào ngày 1/9 như sau:
Ngày 1/9: Nhập 100 đơn vị hàng với giá 20.000 đồng/đơn vị. Ngày 15/9: Nhập 200 đơn vị hàng với giá 22.000 đồng/đơn vị. Doanh nghiệp X xuất bán 150 đơn vị hàng vào ngày 20/9.
Tính giá trị hàng tồn kho còn lại sau khi xuất bán.
Bài tập kế toán hàng tồn kho theo phương pháp FiFO
GIẢI BÀI TẬP 2 CHI TIẾT
Bước 1: Xác định số lượng hàng tồn kho nhập vào:
Nhập ngày 1/9: 100 đơn vị x 20.000 đồng = 2.000.000 đồng
Nhập ngày 15/9: 200 đơn vị x 22.000 đồng = 4.400.000 đồng
Bước 2: Tính giá trị hàng xuất bán theo phương pháp FIFO:
Xuất 100 đơn vị hàng nhập ngày 1/9 (20.000 đồng/đơn vị) = 100 x 20.000 = 2.000.000 đồng
Xuất 50 đơn vị hàng nhập ngày 15/9 (22.000 đồng/đơn vị) = 50 x 22.000 = 1.100.000 đồng
Tổng giá trị hàng xuất bán = 2.000.000 + 1.100.000 = 3.100.000 đồng
Bước 3: Tính giá trị hàng tồn kho còn lại:
Hàng nhập ngày 15/9 còn lại = 150 đơn vị x 22.000 đồng = 3.300.000 đồng
Kết quả: Giá trị hàng tồn kho còn lại là 3.300.000 đồng.
Nếu cần hỗ trợ luận văn thạc sĩ kế toán hãy liên hệ Viết Báo Cáo Thuê 24h, Trải qua hơn 15 năm hoạt động, chắc chắn bạn hoàn toàn có thể yên tâm khi liên hệ số tổng đài của chúng tôi 0878 651 242 |
3. Bài tập kế toán hàng tồn kho định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Công ty ABC tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho (HTK) theo phương pháp kê khai thường xuyên, có các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 10/N như sau (đơn vị: 1.000 đồng):
Xuất NVL phụ trợ có giá trị 150.000 để Công ty Y gia công chế biến.
Chi phí vận chuyển, bốc dỡ NVL phụ trợ trong suốt quá trình gia công, chế biến theo hóa đơn có thuế GTGT 10% là 4.400. Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt.
Tiền công gia công theo hợp đồng và hóa đơn là 12.000, trong đó thuế GTGT 10%. Công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản.
Nhập kho NVL phụ trợ do Công ty Y bàn giao.
YÊU CẦU:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình gia công NVL phụ trợ tại Công ty ABC.
Doanh thu gia công tại Công ty Y được ghi nhận như thế nào? Giải đáp
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Xuất NVL phụ trợ cho gia công:
Nợ TK 154 (Chi phí gia công): 150.000.000 đồng
Có TK 156 (Nguyên vật liệu): 150.000.000 đồng
2. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ NVL phụ trợ:
Nợ TK 154 (Chi phí gia công): 4.000.000 đồng (Chi phí chưa VAT)
Nợ TK 1331 (Thuế GTGT được khấu trừ): 400.000 đồng
Có TK 111 (Tiền mặt): 4.400.000 đồng
3. Tiền công gia công:
Nợ TK 154 (Chi phí gia công): 12.000.000 đồng (Chi phí chưa VAT)
Nợ TK 1331 (Thuế GTGT được khấu trừ): 1.200.000 đồng
Có TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 13.200.000 đồng
4. Nhập kho NVL phụ trợ do Công ty Y bàn giao:
Nợ TK 156 (Nguyên vật liệu): 150.000.000 đồng
Có TK 154 (Chi phí gia công): 150.000.000 đồng
Doanh thu gia công tại Công ty Y:
Doanh thu gia công tại Công ty Y được ghi nhận theo các bước sau:
Ghi nhận doanh thu gia công:
Công ty ABC ghi nhận chi phí gia công và không ghi nhận doanh thu gia công vì doanh thu gia công thuộc về Công ty Y.
Ghi nhận doanh thu gia công tại Công ty Y:
Doanh thu gia công của Công ty Y sẽ được ghi nhận trên sổ sách của Công ty Y theo giá trị gia công và sẽ bao gồm cả thuế GTGT nếu Công ty Y áp dụng phương pháp khấu trừ.
Lưu ý: Doanh thu gia công tại Công ty Y cần được ghi nhận đầy đủ trong sổ sách kế toán của Công ty Y, bao gồm cả thuế GTGT nếu có. Công ty ABC chỉ ghi nhận chi phí gia công và các khoản liên quan.
4. Dạng bài tập xác định giá trị hàng tồn kho theo phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO)
Bài tập: Doanh nghiệp Y nhập hàng tồn kho vào ngày 1/9 như sau:
Ngày 1/9: Nhập 100 đơn vị hàng với giá 20.000 đồng/đơn vị.
Ngày 15/9: Nhập 200 đơn vị hàng với giá 22.000 đồng/đơn vị.
Doanh nghiệp Y xuất bán 150 đơn vị hàng vào ngày 20/9.
YÊU CẦU
Tính giá trị hàng tồn kho còn lại sau khi xuất bán.
GIẢI BÀI TẬP CHI TIẾT
Bước 1: Xác định số lượng hàng tồn kho nhập vào:
Nhập ngày 1/9: 100 đơn vị x 20.000 đồng = 2.000.000 đồng
Nhập ngày 15/9: 200 đơn vị x 22.000 đồng = 4.400.000 đồng
Bước 2: Tính giá trị hàng xuất bán theo phương pháp LIFO:
Xuất 150 đơn vị hàng nhập ngày 15/9 (22.000 đồng/đơn vị) = 150 x 22.000 = 3.300.000 đồng
Bước 3: Tính giá trị hàng tồn kho còn lại:
Hàng tồn kho còn lại nhập ngày 15/9 = 50 đơn vị x 22.000 đồng = 1.100.000 đồng
Hàng tồn kho nhập ngày 1/9 = 100 đơn vị x 20.000 đồng = 2.000.000 đồng
Tổng giá trị hàng tồn kho còn lại = 1.100.000 + 2.000.000 = 3.100.000 đồng
Kết quả: Giá trị hàng tồn kho còn lại là 3.100.000 đồng.
Xem thêm: báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
5. Bài tập kế toán hàng tồn kho theo phương pháp xuất nhập trước – xuất trước
Công ty XYZ tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho (HTK) theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tình hình trong tháng 10/N như sau (đơn vị: 1.000 đồng):
CDC tồn đầu tháng 10/N: 800 bộ, đơn giá 120/bộ.
Bài tập kế toán hàng tồn kho theo phương pháp xuất nhập trước – xuất trước
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 10/N:
Mua 1.200 bộ CCDC nhập kho, giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là 132/bộ. Công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ chiết khấu thanh toán 0,5%.
Xuất 900 bộ CCDC sử dụng cho bộ phận sản xuất, thuộc loại phân bổ 3 lần.
Chuyển sản phẩm hoàn thành từ bộ phận sản xuất thành CCDC nhập kho, số lượng 500 bộ, giá thành 125/bộ.
Bộ phận sản xuất báo mất CCDC đã sử dụng thuộc loại phân bổ 6 lần. Biết giá trị CCDC sử dụng là 50.000, đã phân bổ vào chi phí 4 lần. Khoản bồi thường trách nhiệm vật chất bộ phận sử dụng là 3.000.
YÊU CẦU
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10/N, biết Công ty XYZ tính giá CCDC theo phương pháp nhập trước – xuất trước.
LỜI GIẢI CHI TIẾT
1. Mua CCDC nhập kho:
Giá hóa đơn chưa VAT: 132/(1+0.10)=120 đồng/bộ
Giá trị hóa đơn chưa VAT: 1,200 bộ x 120 đồng/bộ= 144,000 đồng
Giá trị thuế GTGT: 144,000 đồng x 0.1 = 14.000 đồng
Giá trị hóa đơn có VAT: 144,000 + 14,400=158,400 đồng
Chiết khấu thanh toán: 144,000 x 0.005 =720 đồng
Số tiền thanh toán sau chiết khấu: 158,400−720=157,680 đồng
Nợ TK 153 (Chi phí CCDC): 144,000 đồng
Nợ TK 1331 (Thuế GTGT được khấu trừ): 14,400 đồng
Có TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 157,680 đồng
Có TK 331 (Chiết khấu thanh toán): 720 đồng
2. Xuất CCDC sử dụng cho sản xuất:
Nợ TK 154 (Chi phí sản xuất chung): 900 bộ x 120 đồng/bộ= 108,000 đồng
Có TK 153 (Chi phí CCDC): 108,000 đồng
Chuyển sản phẩm hoàn thành từ bộ phận sản xuất thành CCDC nhập kho:
Nợ TK 153 (Chi phí CCDC): 500 bộ×125 đồng/bộ=62,500 đồng
Có TK 154 (Chi phí sản xuất chung): 62,500 đồng
Báo mất CCDC:
Giá trị CCDC mất: 50,000 đồng
Đã phân bổ 4 lần, nên còn lại 2 lần chưa phân bổ: 500,000 đồng/6 x2 =16,667 đồng
Khoản bồi thường: 3,000 đồng
Nợ TK 641 (Chi phí quản lý doanh nghiệp): 16,667 đồng
Nợ TK 3388 (Bồi thường trách nhiệm vật chất): 3,000 đồng
Có TK 153 (Chi phí CCDC): 50,000 đồng
Trên đây là 5 dạng bài bài tập kế toán hàng tồn kho mà Viết Báo Cáo Thuê 24h chọn lọc cho bạn. Hy vọng sẽ giúp học viên hoàn thiện báo cáo tốt nghiệp. Nếu khó khăn trong quá trình lựa chọn luận văn liên hệ với chúng tôi giải quyết trong thời gian ngắn nhất mà đạt điểm tuyệt đối.
Tham khảo dịch vụ làm luận văn thạc sĩ, khóa luận tốt nghiệp, chạy SPSS với giá thành cực kỳ hợp lý dành cho học sinh sinh viên. Chúng tôi có một quy trình làm việc rõ ràng, đội ngũ chuyên gia giàu kiến thức và kinh nghiệm chắc chắn sẽ giúp bạn hoàn thành báo cáo một cách nhanh chóng nhất với điểm số như ý.
Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ:
Địa chỉ: BT1A, KĐT Mỹ Đình 2, Phường Mỹ Đình 2, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Hotline: 0878 651 242
Email: hotrovietbaocao24h@gmail.com
Website: vietbaocaothue24h.com
Fanpage: Viết báo cáo thuê 24h